top of page

Tổng hợp cú pháp và chức năng của các hàm trong nhóm hàm toán học và hàm số lượng giác

Tổng hợp cú pháp và chức năng của các hàm trong nhóm hàm toán học và lượng giác.

Hàm lượng giác và toán học

Để biết thêm về các hàm trong nhóm hàm này, mời các bạn theo dõi bài viết dưới đây, bài viết tổng hợp các hàm trong nhóm hàm toán học và lượng giác trong Excel.

CÁC CHỨC NĂNG TOÁN HỌC.

ABS (number): Hàm trả về giá trị tuyệt đối của một số, giá trị tuyệt đối của một số là số không có dấu (số luôn dương).

CEILING (số, ý nghĩa): Trả về một số được làm tròn, từ 0 (0) đến bội số có nghĩa gần nhất.

COMBIN (number, number_chosen): Trả về số lượng kết hợp của một số phần tử nhất định.

EVEN (số): Trả về số được làm tròn đến số nguyên chẵn gần nhất.

EXP (số): Trả về lũy thừa của cơ số e với một số mũ được chỉ định. Hằng số e bằng 2,71828182845904.

FACT (số): Trả về giai thừa của một số. Giai thừa của một số là tích của tất cả các số từ 1 đến một số đã cho.

FACTDOUBLE (số): Trả về giai thừa thứ hai của một số.

FLOOR (số, ý nghĩa): Trả về một số được làm tròn xuống, đến 0 (không), đến bội số có nghĩa gần nhất.

GCD (number1, number2, …): Trả về ước số chung lớn nhất của hai hoặc nhiều số nguyên.

INT (số): Trả về số được làm tròn xuống số nguyên gần nhất.

LCM (number1, number2,…): Trả về bội số chung nhỏ nhất của các số nguyên.

LN (number): Hàm trả về logarit tự nhiên của một số, logarit tự nhiên dựa trên hằng số e (= 2.71828182845904).

LOG (số, [basel]): Trả về logarit của một số với cơ số bạn chỉ định.

LOG10 (số): Trả về lôgarit cơ số 10 của một số.

MDETERM (mảng): Trả về định thức ma trận của một mảng.

MINVERSE (mảng): Trả về nghịch đảo của ma trận được lưu trữ trong một mảng.

MMULT (array1, array2): Trả về tích ma trận của hai mảng, kết quả là một mảng có cùng số hàng với mảng 1 và bằng số cột như mảng 2.

MOD (number, divisor): Hàm trả về phần còn lại sau khi chia một số cho số chia (lấy phần dư của một phép chia).

MROUND (số, nhiều): Trả về một số được làm tròn thành bội của một số khác.

MULTINOMIAL (number1, number2,…): Trả về tỷ lệ giữa tổng giai thừa và tích giai thừa của các số.

ODD (number): Hàm làm tròn một số đến số nguyên lẻ gần nhất.

PI (): Hàm trả về giá trị của Pi (= 3,14159265358979).

POWER (số, lũy thừa): Hàm tính lũy thừa của một số, bạn cũng có thể sử dụng toán tử ^ thay cho hàm này.

PRODUCT (number1, number2,…): Hàm nhân tất cả các đối số đã cho và trả về tích của chúng.

QUOTIENT (số, mẫu số): Hàm trả về phần nguyên của một phép chia, hãy sử dụng hàm này nếu bạn muốn xóa phần còn lại của một phép chia.

RAND (): Hàm trả về một số thực ngẫu nhiên lớn hơn 0 và nhỏ hơn 1. Để nhận một số ngẫu nhiên lớn hơn 0 và nhỏ hơn n, bạn sử dụng cú pháp RAND () * n.

RANDBETWEEN (dưới cùng, trên cùng): Trả về một số nguyên ngẫu nhiên trong một phạm vi được chỉ định.

ROMAN (number, form): Chức năng chuyển đổi số Ả Rập thành chữ số La Mã, dưới dạng văn bản.

ROUND (number, num_digits): Hàm đóng một số lên đến một số chữ số được chỉ định.

ROUNDDOWN (number, num_digits): Hàm làm tròn xuống, một số được làm tròn xuống số được chỉ định.

ROUNDUP (number, num_digits): Hàm làm tròn lên, một số được làm tròn đến số được chỉ định.

SERIESSUM (x, n, m, các hệ số): Trả về tổng lũy ​​thừa của một chuỗi số.

SIGN (số): Trả về dấu (đại số) của một số. Trả về 1 nếu dương, 0 (không) nếu 0 và -1 nếu âm.

SQRT (số): Trả về căn bậc hai của một số dương.

SQRTPI (số): Trả về căn bậc hai của một số nhân với Pi (= 3,14159265358979)

SUBTOTAL (function_num, ref1, ref2,…): Hàm tính toán một nhóm con trong danh sách hoặc bảng dữ liệu tùy thuộc vào phép tính bạn chọn trong đối số đầu tiên. (tổng, trung bình …)

SUM (number1, number2,…): Hàm tính tổng các đối số.

SUMIF (phạm vi, tiêu chí, sum_range): Hàm tính tổng các ô trong phạm vi dữ liệu với các điều kiện bạn chỉ định.

SUMIFS (sum_range, tiêu_phí1, tiêu chí1, tiêu_phí2, tiêu chí2): Hàm tính tổng các ô trong phạm vi dữ liệu thoả mãn nhiều điều kiện đã chỉ định.

SUMPRODUCT (array1, array2,…): Hàm nhân các phần tử tương ứng trong mảng và trả về tổng của các tích này.

SUMSQ (number1, number2,…): Trả về tổng bình phương của các đối số.

SUMX2MY2 (array_x, array_y): Trả về tổng bình phương hiệu số của các phần tử tương ứng trong hai mảng dữ liệu.

SUMX2PY2 (array_x, array_y): Hàm trả về tổng bình phương của các phần tử tương ứng trong hai mảng dữ liệu.

SUMXMY2 (array_x, array_y): Trả về tổng bình phương hiệu số của các phần tử tương ứng trong hai mảng dữ liệu.

TRUNC (number, num_digits): Trả về phần nguyên của một số bằng cách bỏ qua các vị trí thập phân (không làm tròn).

Hàm lượng giác

ACOS (số): Trả về arccosine hoặc cosin nghịch đảo của một số. Góc trả về tính bằng radian trong phạm vi từ 0 đến Pi.

ACOSH (số): Trả về giá trị radian là nghịch đảo của cosin-hyperbol của một số lớn hơn hoặc bằng 1.

ASIN (số): Hàm trả về arcsin hoặc sin nghịch đảo của một số, góc trả về được tính bằng radian trong phạm vi từ -Pi / 2 đến Pi / 2.

ASINH (number): Hàm trả về một giá trị radian là nghịch đảo sin-hyperbol của một số.

ATAN (số): Trả về nghịch đảo arctan hoặc tan của một số, giá trị trả về tính bằng radian trong phạm vi từ -Pi / 2 đến Pi / 2.

ATAN2 (x_num, y_num): Trả về nghịch đảo arctan hoặc tan của tọa độ x và tọa độ y đã cho, giá trị trả về tính bằng radian và nằm trong khoảng từ -Pi đến Pi.

ATANH (số): Hàm trả về giá trị radian của nghịch đảo tan-hyperbol của một số trong khoảng từ -1 đến 1.

COS (number): Hàm trả về cosine của một số, giá trị trả về tính bằng radian.

COSH (number): Hàm trả về cosin hyperbol của một số, giá trị trả về tính bằng radian.

DEGREES (angle): Chuyển đổi số đo của một góc từ radian sang độ.

RADIANS (angle): Chuyển đổi số đo của một góc từ độ sang radian.

SIN (số): Trả về sin của một số, giá trị trả về tính bằng radian.

SINH (number): Trả về sin hyperbol của một số, giá trị trả về tính bằng radian.

TAN (number): Hàm trả về tan của một số, giá trị trả về tính bằng radian.

TANH (number): Hàm trả về tan hyperbol của một số, giá trị trả về tính bằng radian.

Bài viết đã tổng hợp các hàm số trong nhóm hàm toán học và hàm số lượng giác, các bạn có thể theo dõi tổng quát hơn về các hàm số trong nhóm hàm số này. Khi đáp ứng các yêu cầu cụ thể, bạn sẽ dễ dàng lựa chọn chức năng có chức năng phù hợp để sử dụng. Chúc may mắn!

Bài viết này giúp bạn nắm bắt được thông tin về các thủ thuật khi sử dụng các ứng dụng văn phòng. Để từ đó có thể sử dụng trực tiếp những thủ thuật này để đáp ứng các yêu cầu của bạn. Việc hiểu biết các thông tin trên sẽ giúp cho công việc của bạn được thực hiện dễ dàng và thuận tiện hơn. Ngoài ra, nếu bạn còn điều gì thắc mắc, hãy truy cập website: https://www.amorstay.com.vn/ để biết thêm các thông tin chi tiết hơn nhé.

4 views0 comments
bottom of page