top of page

Tóm tắt các hàm thông tin trong Excel

Để thuận tiện cho việc lựa chọn các hàm cho phù hợp với yêu cầu khi cần xử lý thông tin trong bảng tính Excel. Bài viết dưới đây tổng hợp các hàm và chức năng của từng hàm trong nhóm hàm thông tin trong bảng tính Excel.

Chức năng thông tin

Dõi theo!

CELL (info_type, reference): Trả về thông tin về định dạng, vị trí hoặc nội dung của một ô.

ERROR.TYPE (error_val): Hàm trả về số tương ứng với một trong các giá trị lỗi trong Excel hoặc trả về lỗi # N / A nếu không có lỗi.

INFO (type_text): Trả về thông tin về môi trường hoạt động hiện tại (Microsoft Excel).

ISBLANK (value): Trả về giá trị boolean, TRUE nếu giá trị trống, FALSE nếu ngược lại.

ISERR (value): Hàm kiểm tra xem giá trị có lỗi không và trả về TRUE nếu có lỗi.

ISERROR (giá trị): Hàm kiểm tra giá trị có phải là lỗi hay không và trả về TRUE nếu có lỗi, FALSE nếu không có lỗi.

ISEVEN (number): Hàm kiểm tra số đó có phải là số chẵn hay không. Trả về TRUE nếu chẵn và FALSE nếu lẻ.

ISLOGICAL (value): Hàm kiểm tra xem giá trị có phải là giá trị logic hay không.

ISNA (value): Hàm kiểm tra giá trị value có bị lỗi # N / A hay không, nếu giá trị là lỗi # N / A thì trả về TRUE, ngược lại trả về FALSE.

ISNONTEXT (value): Hàm trả về giá trị TRUE hoặc FALSE, kiểm tra giá trị có phải là giá trị khác với Text hay không.

ISNUMBER (value): Hàm kiểm tra giá trị có phải là giá trị số hay không, nếu là số thì trả về TRUE nếu không thì trả về FALSE.

ISODD (number): Hàm kiểm tra số đó có phải là số lẻ hay không, hàm trả về giá trị TRUE nếu là số lẻ.

ISREF (giá trị): Hàm kiểm tra xem giá trị có phải là tham chiếu (địa chỉ ô hoặc dải ô) hay không và trả về TRUE nếu giá trị là tham chiếu.

ISTEXT (value): Hàm kiểm tra giá trị có phải là giá trị kiểu Text hay không, hàm trả về TRUE nếu giá trị là giá trị Text.

N (value): Hàm trả về giá trị đã chuyển đổi thành số (chuyển giá trị thành số).

NA (): Hàm trả về giá trị lỗi # N / A để ngăn ngừa các sự cố không lường trước được khi tạo hàm.

TYPE (giá trị): Hàm trả về một số chỉ báo kiểu dữ liệu của giá trị.

Như vậy bạn đã biết chức năng của từng hàm trong nhóm hàm thông tin trong Excel. Khi biết công dụng của các chức năng, bạn sẽ lựa chọn được chức năng sử dụng cho phù hợp với yêu cầu cần thực hiện. Chúc may mắn!

Bài viết này giúp bạn nắm bắt được thông tin về các thủ thuật khi sử dụng các ứng dụng văn phòng. Để từ đó có thể sử dụng trực tiếp những thủ thuật này để đáp ứng các yêu cầu của bạn. Việc hiểu biết các thông tin trên sẽ giúp cho công việc của bạn được thực hiện dễ dàng và thuận tiện hơn. Ngoài ra, nếu bạn còn điều gì thắc mắc, hãy truy cập website: https://www.amorstay.com.vn/ để biết thêm các thông tin chi tiết hơn nhé.

1 view0 comments
bottom of page