top of page

Thông tư 26/2016 / TT-BXD và các quy định nổi bật

Quản lý chất lượng và bảo trì công trình khi đưa vào sử dụng là hai nội dung quan trọng trong lĩnh vực xây dựng. Để có cơ sở giải quyết vấn đề này, Bộ Xây dựng đã nghiên cứu và ban hành Thông tư số 26/2016 / TT-BXD. Nếu bạn vẫn chưa hiểu rõ về những quy định cơ bản trong văn bản này, hãy cùng bất động sản ODT tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

1. Thông tư 26/2016 / TT-BXD quy định những gì? Nó áp dụng cho đối tượng nào?

Thông tư 26/2016 / TT-BXD và các quy định nổi bật

Thông tư 26/2016 quy định chi tiết một số nội dung tại Nghị định số 46/2015 / NĐ-CP của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng sau khi xây dựng và trong quá trình vận hành, sử dụng. Thông tư này do Bộ Xây dựng ban hành và áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước có liên quan hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam.

2. Các quy định quan trọng của Thông tư 26/2016 / TT-BXD

Nội dung Thông tư 26 thể hiện rõ trách nhiệm của nhà thầu, chủ đầu tư và các bên liên quan trong quá trình quản lý chất lượng công trình. Các quy định quan trọng được đề cập trong Thông tư 26 như sau:

  1. Trách nhiệm của chủ đầu tư trong quản lý chất lượng công trình xây dựng (Điều 2)

  2. Phân định trách nhiệm giữa chủ đầu tư và tổng thầu EPC trong việc quản lý chất lượng công trình (Điều 3)

  3. Phân định trách nhiệm quản lý chất lượng công trình khi đầu tư theo hình thức đối tác công tư (Điều 4)

  4. Quy định về nghiệm thu: Thiết kế công trình xây dựng, công trình xây dựng và công trình xây dựng đưa vào sử dụng (Điều 5, Điều 8, Điều 9)

  5. Quy định và trách nhiệm của chủ đầu tư và tổng thầu EPC khi giám sát thi công xây dựng công trình (Điều 6)

  6. Nội dung giám sát thi công (Điều 7)

  7. Trách nhiệm lập và xác nhận bản vẽ hoàn công (Điều 11)

  8. Quy định về lưu trữ hồ sơ để quản lý, vận hành và bảo trì khi cần thiết (Điều 12)

  9. Trách nhiệm của các bên trong việc bảo trì công trình xây dựng (Điều 15)

  10. Trách nhiệm bảo trì của các bên (Điều 15)

  11. Đánh giá khả năng chịu lực và an toàn khi sử dụng, khai thác công trình xây dựng (Điều 17)

  12. Quy định về kiểm định xây dựng, giám định xây dựng và chi phí thực hiện (Điều 18 – 21)

  13. Hướng dẫn giải quyết khi có tranh chấp về chất lượng công trình xây dựng (Điều 22)

  14. Xử lý cá nhân, tổ chức vi phạm về quản lý chất lượng công trình xây dựng

3. Trách nhiệm của chủ đầu tư trong việc quản lý chất lượng công trình xây dựng

Thứ nhất, chủ đầu tư chịu trách nhiệm chính về quản lý chất lượng công trình. Chủ đầu tư có toàn quyền khi quyết định lựa chọn cá nhân, tổ chức là nhà thầu chính, nhà thầu phụ để thực hiện nhiệm vụ thi công xây dựng công trình. Việc soạn thảo và ký kết hợp đồng với các bên cũng do chủ đầu tư lo liệu.

Tiếp theo, trước khi khởi công, chủ đầu tư phải thành lập đoàn khảo sát, phê duyệt phương án thiết kế và kiểm tra theo thỏa thuận. Nếu không thực hiện được, chủ đầu tư cần tìm đơn vị, cá nhân có đủ chuyên môn để thực hiện.

Ngoài ra, theo Điều 2, Thông tư 26, chủ đầu tư còn có trách nhiệm xác định nhiệm vụ thiết kế, kiểm tra việc thực hiện của các nhà thầu, kiến ​​nghị cơ quan Nhà nước có thẩm quyền kiểm tra. Trường hợp phải điều chỉnh thiết kế thì chủ đầu tư phải điều chỉnh phù hợp.

Trong quá trình thi công, chủ đầu tư cần thường xuyên giám sát công trình, thực hiện các nghiệm thu kiểm soát, giám sát chất lượng và tiến hành nghiệm thu. Ngoài ra, một số công việc khác của chủ đầu tư là:

  1. Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện bảo hành công trình

  2. Tổ chức và phê duyệt quy trình bảo trì công trình xây dựng theo

  3. tổ chức bảo trì hạng mục công trình và công trình xây dựng

  4. Bàn giao và đưa dự án vào hoạt động

  5. bàn giao tài liệu phục vụ công tác bảo trì công trình xây dựng cho chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình.

  6. Lưu giữ các hồ sơ có liên quan.

4. Quy định về nghiệm thu thiết kế công trình

Theo Thông tư 26/2026, nghiệm thu thiết kế công trình là việc kiểm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế công trình. Trách nhiệm của chủ đầu tư là kiểm tra khối lượng công việc đã thực hiện, đối chiếu sự phù hợp về quy cách, số lượng hồ sơ thiết kế với hợp đồng. Nếu các yêu cầu được đáp ứng, một văn bản chấp thuận sẽ được gửi cho nhà thầu. Nếu không thì phải có văn bản yêu cầu đính chính.

5. Nội dung giám sát thi công xây dựng

Điều 7, Thông tư 26/2016 quy định rõ nội dung giám sát thi công xây dựng công trình bao gồm:

  1. Giám sát chất lượng công trình

  2. Giám sát tiến độ thi công: Kiểm tra, xác nhận tiến độ thi công tổng thể, chi tiết các hạng mục; Kiểm tra, đôn đốc tiến độ thi công của các nhà thầu thi công trên công trường; Đánh giá, xác định nguyên nhân, báo cáo bằng văn bản để chủ đầu tư trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định việc điều chỉnh.

  3. Giám sát khối lượng thi công xây dựng công trình: Kiểm tra, xác nhận khối lượng đã nghiệm thu theo quy định; Báo cáo chủ đầu tư khối lượng phát sinh so với hợp đồng xây dựng.

  4. Giám sát công tác an toàn lao động và bảo vệ môi trường: Giám sát việc tuân thủ các quy định về quản lý an toàn lao động và bảo vệ môi trường trong quá trình thi công

6. Quy định về thời hạn lưu giữ hồ sơ dự án

Căn cứ vào Điều 12, Thông tư 26, thời gian lưu trữ hồ sơ của mỗi loại công việc là khác nhau. Đặc biệt:

  1. Công trình thuộc nhóm dự án A: Lưu giữ hồ sơ ít nhất 10 năm

  2. Công trình thuộc nhóm dự án B: Lưu giữ hồ sơ ít nhất 7 năm

  3. Công trình thuộc nhóm dự án C: Lưu giữ hồ sơ ít nhất 5 năm

Thời điểm tính toán là khi công trình được đưa vào khai thác, sử dụng.

7. Trách nhiệm bảo trì công trình xây dựng

7.1. Đối với tác phẩm của một chủ sở hữu duy nhất

  1. Đối với công trình thuộc sở hữu nhà nước, cá nhân, tổ chức được giao nhiệm vụ quản lý, khai thác có trách nhiệm bảo trì.

  2. Công trình thuộc sở hữu khác thì chủ sở hữu công trình đó có trách nhiệm bảo trì.

  3. Đối với các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị, chủ đầu tư có trách nhiệm bảo trì cho đến khi bàn giao cho Nhà nước.

  4. Công trình đầu tư theo hình thức BOT, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp chịu trách nhiệm bảo trì trong quá trình vận hành, kinh doanh.

7.2. Đối với tác phẩm đồng sở hữu

Nếu có nhiều hơn 1 chủ sở hữu, trách nhiệm bảo trì như sau:

  1. Đối với nhà ở: Các chủ sở hữu tự chịu trách nhiệm về việc bảo trì tài sản riêng. Sở hữu chung sẽ dựa trên thỏa thuận và đóng góp quỹ.

  2. Đối với công trình khác: Chủ sở hữu tự chịu trách nhiệm về phần công việc của mình. Sở hữu chung là trách nhiệm của tất cả các bên. Trách nhiệm cụ thể sẽ được thỏa thuận bằng văn bản kèm theo hợp đồng mua bán tài sản.

Trường hợp công trình đã đi vào hoạt động nhưng chưa bàn giao cho cá nhân, tổ chức sở hữu, quản lý thì chủ đầu tư hoàn toàn chịu trách nhiệm.

8. Tranh chấp và thủ tục giải quyết

8.1. Khi nào thì phát sinh tranh chấp về chất lượng công trình?

Tranh chấp về chất lượng công trình xảy ra khi các bên có ý kiến ​​khác nhau về một trong các yếu tố sau:

  1. Chất lượng của một hạng mục, một bộ phận của tác phẩm hoặc toàn bộ tác phẩm

  2. Biện pháp khắc phục khiếm khuyết về chất lượng công trình xây dựng

Tranh chấp có thể là giữa các chủ thể tham gia xây dựng, chủ sở hữu và người xây dựng, người quản lý và chủ thể xây dựng, giữa các bên khác có liên quan đến công trình.

8.2. Thủ tục giải quyết tranh chấp

Không ai muốn tranh chấp nổ ra, nhưng đây là điều không thể tránh khỏi. Thông tư 26 quy định trình tự giải quyết tranh chấp về chất lượng công trình như sau:

  1. Hòa giải và thương lượng giữa các bên tranh chấp

  2. Trường hợp không thương lượng được thì các bên lựa chọn đơn vị, tổ chức, cá nhân độc lập có đủ năng lực để kiểm tra chất lượng. Qua đó, sẽ tìm ra giải pháp phù hợp nhất. Các bên cũng có thể yêu cầu một cơ quan chuyên môn hòa giải và hướng dẫn thực hiện các thủ tục khác

  3. Trong trường hợp không hòa giải được thì các bên khởi kiện ra Tòa án để giải quyết theo quy định của Bộ luật dân sự 2015.

Nếu bạn thấy bài viết này hữu ích, đừng quên chia sẻ rộng rãi nhé. Ngoài các thông tin về thiết kế, xây dựng, bất động sản ODT còn cung cấp dịch vụ đăng tin, kinh nghiệm khi mua bán, cho thuê nhà đất.

1 view0 comments

Comments


bottom of page