top of page

Cách sử dụng hàm DAVERAGE trong Excel với ví dụ dễ hiểu

Ngoài hàm AVERAGE có thể tính trung bình cộng thì còn một hàm nữa không những tính được trung bình cộng mà còn có thêm điều kiện giúp tính toán chính xác hơn. Vì vậy trong bài viết này mình sẽ hướng dẫn các bạn cách sử dụng hàm DAVERAGE trong Excel cực kỳ đơn giản và chi tiết.

Bài viết được thực hiện trên laptop hệ điều hành Windows phiên bản Excel 2016, ngoài ra bạn cũng có thể thực hiện trên Word 2007, 2010, 2013, 2019 và trên các phiên bản MacOS với thao tác tương tự.

I. Chức năng DAVERAGE là gì? Ứng dụng của hàm DAVERAGE trong Excel

Hàm DAVERAGE, hoặc trung bình có điều kiện, là một hàm có thể giúp bạn tính trung bình các giá trị trong một trường (cột) bản ghi trong danh sách hoặc cơ sở dữ liệu phù hợp với các điều kiện mà bạn xác định.

Chức năng DAVERAGE cũng giúp bạn xử lý dữ liệu nhanh hơn để đưa ra mức trung bình chính xác nhất. Hàm DAVERAGE có thể được áp dụng cho các trường hợp như:

  1. Trung bình của 1 cột nhiều dữ liệu điều kiện có sẵn.

  2. Bạn có thể tự lấy điều kiện hoặc tạo điều kiện bên trong công thức.

  3. Tính toán các giá trị bạn muốn.

  4. Lọc ra những giá trị không cần tính toán trong điều kiện đã cho.

Ngoài ra, hàm DAVERAGE có thể được kết hợp với các địa chỉ tương đối và tuyệt đối. Nếu bạn chưa nghe về địa chỉ tương đối và tuyệt đối, bạn có thể tham khảo liên kết bên dưới trước khi đi sâu vào chức năng DAVERAGE!

Khái niệm địa chỉ tương đối và địa chỉ tuyệt đối trong Excel

II. Cách sử dụng hàm DAVERAGE trong Excel

1. Cú pháp hàm

Cú pháp: = DAVERAGE (cơ sở dữ liệu, trường, tiêu chí)

Trong đó:

  1. Cơ sở dữ liệu (Tham số cưỡng bức): Toàn bộ vùng, bảng dữ liệu muốn tính trung bình (Quét toàn bộ bảng kể cả tiêu đề).

  2. Trường (Bắt buộc): Cột có chỉ số được sử dụng để tính giá trị trung bình (Chỉ lấy tiêu đề của cột đó).

  3. Critera (Tham số bắt buộc): Điều kiện để tính điểm trung bình, có thể lấy từ bảng dữ liệu hoặc do bạn tự tạo ngoài vùng trống.

Ghi chú:

  1. Bạn có thể sử dụng bất kỳ dữ liệu nào cho đối số tiêu chí, miễn là nó chứa ít nhất một tiêu đề và ít nhất một ô bên dưới nhãn cột để chỉ định điều kiện.

  2. Mặc dù điều kiện có thể được đặt ở bất kỳ đâu trên trang tính, nhưng bạn không nên đặt điều kiện bên dưới danh sách. Nếu bạn thêm thông tin vào danh sách, thông tin mới sẽ được thêm vào hàng đầu tiên bên dưới danh sách. Nếu hàng bên dưới danh sách không trống, Excel không thể thêm thông tin mới.

  3. Đảm bảo rằng điều kiện không trùng lặp với danh sách.

  4. Để thực hiện thao tác trên toàn bộ cột trong cơ sở dữ liệu, hãy nhập một dòng trống bên dưới nhãn cột trong điều kiện.

2. Tạo điều kiện thuận lợi cho việc DAVERAGE. hàm số

Trước khi sử dụng hàm DAVERAGE, bạn phải tạo sẵn các điều kiện trong trang tính Excel đang sử dụng.

Ví dụ: Tôi có 1 bảng dữ liệu như sau và tôi sẽ tạo điều kiện là “Nam giới”

Tạo điều kiện "Nam giới"

Tạo điều kiện “Nam giới”

3. Sử dụng chức năng DAVERAGE với các địa chỉ tương đối

  1. Ưu điểm: Dễ làm, không quá nhiều bước.

  2. Nhược điểm: Kết quả dễ bị thay đổi khi di chuyển các ô điều kiện.

Tôi có một ví dụ như sau: Tính điểm trung bình HK1 của tất cả các học sinh nam.

Ví dụ

Ví dụ

Bước 1: Vào ô trung bình> Nhập công thức = DAVERAGE (A1: D7; D1; C10: D11).

Giải thích chức năng:

  1. A1: D7: Là toàn bộ vùng dữ liệu của ví dụ đã cho.

  2. D1: Là cột sẽ được tính điểm trung bình (Đây là cột điểm HK1).

  3. C10: D11: Điều kiện đặt trước (Sinh viên nam).


Chuyển đến ô trung bình> Nhập công thức = DAVERAGE (A1: D7; D1; C10: D11)

Bước 2: Nhấn Enter và kiểm tra lại kết quả.

Nhấn Enter và kiểm tra lại kết quả

Nhấn Enter và kiểm tra lại kết quả

4. Sử dụng hàm DAVERAGE với các địa chỉ tuyệt đối

  1. Ưu điểm: Kết quả không bị thay đổi khi di chuyển các ô điều kiện.

  2. Nhược điểm: Nhiều bước, khá phức tạp.

Tôi có một ví dụ như sau: Tính điểm trung bình HK1 của tất cả các nam sinh với vùng điều kiện là địa chỉ tuyệt đối.

Ví dụ

Ví dụ

Bước 1: Vào ô trung bình> Nhập công thức = DAVERAGE (A1: D7; D1; $ C $ 10: $ D $ 11).

Giải thích chức năng:

  1. A1: D7: Là toàn bộ vùng dữ liệu của ví dụ đã cho.

  2. D1: Là cột sẽ được tính điểm trung bình (Đây là cột điểm HK1).

  3. $ C $ 10: $ D $ 11: Điều kiện đã được tạo (Sinh viên nam) nhưng sau khi nhập xong, vui lòng bôi đen vùng điều kiện và nhấn F4!

Để biết thêm về cách tạo địa chỉ tuyệt đối bạn có thể tham khảo Tại đây!


Chuyển đến ô trung bình> Nhập công thức = DAVERAGE (A1: D7; D1; $ C $ 10: $ D $ 11)

Bước 2: Nhấn Enter và kiểm tra lại kết quả.

Nhấn Enter và kiểm tra lại kết quả

Nhấn Enter và kiểm tra lại kết quả

III. Lỗi khi sử dụng DAVERAGE. hàm số

Trong quá trình sử dụng chức năng sẽ luôn phát sinh nhiều lỗi không mong muốn. Vì vậy sau đây mình sẽ chia sẻ những lỗi mình gặp phải cũng như cách khắc phục.

Nếu bạn gặp vấn đề về các lỗi khác, hãy để lại bình luận bên dưới kèm theo hình ảnh lỗi để mình giải đáp nhé!

1. Lỗi # DIV / 0

Đây là một lỗi khá phổ biến khi sử dụng chức năng DAVERAGE.

# DIV / 0.  lỗi

# DIV / 0. lỗi

Nguyên nhân: Do đặt sai điều kiện hoặc tất cả các ô được tính trung bình không phải là số mà là các chữ cái và ký tự.

Nguyên nhân gây ra lỗi # DIV / 0!

Nguyên nhân gây ra lỗi # DIV / 0!

Cách khắc phục: Kiểm tra và chỉnh sửa lại dữ liệu hoặc điều kiện.

2. Lỗi hiển thị số 0

Đây là lỗi khi bạn sử dụng hàm DAVERAGE để tính toán các ô chứa 0 hoặc trống.

Nguyên nhân: Không có dữ liệu trong ô đó và hàm DAVERAGE mặc định là 0.

Cách khắc phục: Kiểm tra lại các ô đó và thêm dữ liệu nếu có thể.

Bài viết này giúp bạn nắm bắt được thông tin về các thủ thuật khi sử dụng các ứng dụng văn phòng. Để từ đó có thể sử dụng trực tiếp những thủ thuật này để đáp ứng các yêu cầu của bạn. Việc hiểu biết các thông tin trên sẽ giúp cho công việc của bạn được thực hiện dễ dàng và thuận tiện hơn. Ngoài ra, nếu bạn còn điều gì thắc mắc, hãy truy cập website: https://www.amorstay.com.vn/ để biết thêm các thông tin chi tiết hơn nhé.

5 views0 comments

Commenti


bottom of page