top of page

Bí quyết sử dụng thành thạo cách tính căn bậc hai trong Excel


Làm thế nào để nhập căn bậc hai trong excel? Cách tính căn bậc hai là gì? Đây là những câu hỏi cơ bản được khá nhiều người tìm kiếm trong thời gian gần đây. Bài viết dưới đây, 123job sẽ bật mí cho bạn bí quyết sử dụng thành thạo cách tính căn bậc hai trong Excel.

Với các phép tính cộng, trừ, nhân, chia trong hàm Excel, hầu hết chúng ta đều đã biết sử dụng và biết cách thực hiện. Nhưng với các phép tính với số mũ, tính căn bậc hai trong excel thì ít được sử dụng. Vậy trong các hàm trong excel, cách tính căn bậc hai trong excel, căn bậc 3, cách viết về số mũ đó như thế nào? Hãy cùng 123job tìm hiểu qua bài viết.

I. Hướng dẫn cách tính căn bậc hai trong Excel bằng SQRT. hàm số

Căn bậc hai trong excel 1

Cách tính căn bậc hai trong excel

1. Cách viết số mũ trong Excel

Trong toán học, cách viết số mũ thường có dạng:

Ô A1 chúng ta sẽ thấy có chữ số 2 được viết nhỏ hơn và nằm ở phía trên, bên phải của chữ A.

Trong ô A2, chúng ta thấy chữ số 2 được viết ngang hàng, ngăn cách với chữ A bởi ký tự số mũ ^ (nhấn shift + số 6).

Ở cả 2 cách viết trên, chúng ta đều hiểu là A thành lũy thừa của 2, nhưng trong các hàm trong excel thì cách viết ở ô B1 được tính toán để cho ra kết quả. Cách viết trong ô A1 chỉ dành cho cách nó được trình bày dưới dạng văn bản.

Ví dụ:

Trong ô A3, khi chúng ta đã nhập số 42 là TEXT (bao gồm dấu nháy đơn (‘) ở phía trước số 4. Sau đó chọn Định dạng Ô, định dạng cho số 2 là Chỉ số siêu).

Trong ô A4, chúng ta sẽ viết = 4 ^ 2, kết quả là 16

Vì vậy, về cách viết số mũ trong excel thủ thuật là: A thành n = A ^ n

2. Cách viết căn bậc hai trong Excel

Đối lập với số mũ là số căn. Để viết căn bậc hai trong Excel, chúng ta có thể có cách viết như sau:

căn bậc hai trong excel của A = A ^ (1/2)

Ví dụ:

Căn bậc hai trong excel của 16 là 16 ^ (1/2) = 4

Như vậy có thể khái quát:

Căn bậc n của A = A ^ (1 / n)

Căn bậc hai của A = A ^ (1/3)

Căn bậc hai của A = A ^ (1/5)

3. Hàm Căn bậc hai trong Excel

Ngoài ra trong thủ thuật excel đó còn có một hàm riêng để tính các hàm trong excel, đó là hàm SQRT. Làm thế nào để viết nó như thế này:

Hàm SQRT (number) là một hàm giúp tính toán kết quả căn bậc hai trong excel của một số. Lưu ý rằng hàm này sẽ chỉ tính căn bậc hai trong excel, không áp dụng cho các cấp độ khác.

II. Cách tính căn bậc hai trong Excel bằng phép tính

Căn bậc hai trong excel 2

Cách tính căn bậc hai trong excel bằng phép tính

Khi bạn thực hiện các phép tính bằng tay, bạn cần viết căn bậc hai bằng cách sử dụng các ký hiệu (√). Mặc dù, khi không thể nhập các ký hiệu căn bậc hai trong excel truyền thống đó trong thủ thuật excel, có một cách để tìm căn bậc hai trong excel mà không cần bất kỳ hàm nào. Đối với điều này, hãy sử dụng ký tự dấu mũ (^). Nó nằm ngay trên 6 bàn phím hàng đầu và hầu hết các bàn phím.

Trong thủ thuật excel, ký hiệu dấu mũ (^) hoạt động như một toán tử lũy thừa hoặc lũy thừa. Ví dụ: Để bình phương số 5, tức là tăng 5 lên lũy thừa của 2, bạn gõ = 5 ^ 2 vào một ô, tương đương với 5 2.

Để nhận căn bậc hai trong excel, hãy sử dụng dấu mũ với (1/2) hoặc 0,5 dưới dạng số mũ:

Số ^ (1/2) hoặc số ^ 0,5

Ví dụ, để lấy căn bậc hai trong excel của 25 hàm trong excel, bạn nhập = 25 ^ (1/2) hoặc = 25 ^ 0,5 vào một ô.

Để tìm căn bậc hai của một số trong A2, hãy nhập: = A2 ^ (1/2) hoặc = A2 ^ 0,5

Hàm SQRT trong Excel và công thức lũy thừa mang lại kết quả giống hệt nhau:

Biểu thức căn bậc hai này trong excel có thể được sử dụng như một phần của các công thức lớn hơn. Ví dụ, câu lệnh IF sau đây sẽ yêu cầu Excel tính căn bậc hai với điều kiện. Nhận căn bậc hai nếu A2 chứa một số, nhưng trả về một chuỗi trống (ô trống) nếu A2 là một giá trị văn bản hoặc trống:

= IF (ISNUMBER (A2), A2 ^ (1/2), “”)

Tại sao số mũ của 1/2 giống với căn bậc hai?

Đối với người mới bắt đầu, chúng ta sẽ gọi căn bậc hai trong excel là gì? Nó không là gì khác ngoài một số, khi nhân với chính nó, trả về số ban đầu. Ví dụ, căn bậc hai trong excel của 25 là 5 vì 5 × 5 = 25.

Nhân 25 1/2 với chính nó cũng được 25: 25 x 25 = 25 (½ +) = 25 (1) = 25

Nói cách khác: 25 x 25 = 25 và 25 x 25 = 25

Vì vậy, 25 ½ cũng tương đương với √ 25.

III. Căn bậc hai với POWER. hàm số

Căn bậc hai trong excel 4

Căn bậc hai trong excel với Power. hàm số

1. Cách tính căn bậc n

Công thức lũy thừa như trên không bị giới hạn và chỉ tìm được căn bậc hai trong excel. Tương tự như vậy, nó có thể được sử dụng để lấy giống như bất kỳ căn bậc hai nào, miễn là nó nhập giá trị căn mong muốn ở mẫu số của một phân số sau ký tự dấu mũ:

Số ^ (1 / n)

Trong đó number là số bạn muốn tìm căn và n là độ.

2. Sử dụng POWER

Hàm POWER chỉ là một cách khác để thực hiện phép tính trên, đó là nâng một số lên lũy thừa của 1/2.

Công thức của hàm POWER trong các hàm trong excel được viết như sau:

POWER (số lượng, công suất)

Như bạn có thể dễ dàng đoán, để lấy căn bậc hai, bạn cần cung cấp 1/2 cho đối số lũy thừa. Ví dụ:

= POWER (A2, 1/2)

Như trong hình dưới đây, cả ba công thức tính căn bậc hai trong excel đều cho kết quả giống hệt nhau. Cái nào được sử dụng là một vấn đề của sở thích của bạn.

IV. Các thành phần của công thức Microsoft Excel

1. Các toán tử trong trang tính Excel

Để cho phần mềm Microsoft Excel biết loại công việc bạn muốn thực hiện trong công thức, bạn sử dụng các ký hiệu đặc biệt được gọi là toán tử. Có 4 loại toán tử sau đó đi giày trong Excel:

Số học – để thực hiện các phép toán cơ bản.

So sánh (hợp lý) – dùng để so sánh các giá trị.

Concatenate – được sử dụng để kết hợp các giá trị văn bản thành một chuỗi duy nhất.

Tài liệu tham khảo – được sử dụng để tạo cơn thịnh nộ và các đối số riêng biệt trong các hàm Excel.

2. Sử dụng các toán tử số học trong công thức Excel

Các toán tử này được sử dụng để thực hiện các phép toán cơ bản như cộng, trừ, nhân và chia.

Căn bậc hai trong excel

Sử dụng toán tử căn bậc hai trong excel

3. Các toán tử so sánh trong công thức Excel

Trong công thức Microsoft Excel, toán tử so sánh hoặc lôgic được sử dụng để so sánh hai giá trị. Kết quả của các phép so sánh luôn là giá trị logic TRUE hoặc FALSE. Với các toán tử logic sau có sẵn trong Excel:

Căn bậc hai trong excel n

Các toán tử của căn bậc hai trong excel

Ví dụ: công thức = A1 = B1 sẽ trả về TRUE nếu các ô A1 và B1 có cùng giá trị (số, văn bản hoặc ngày), nếu không thì là FALSE.

4. Toán tử nối văn bản

Toán tử sẽ nối văn bản trong Excel là ký hiệu và (&). Bạn có thể sử dụng nó để kết hợp hai hoặc nhiều chuỗi văn bản trong một chuỗi duy nhất.

Ví dụ: nếu bạn có mã quốc gia trong cột A và số điện thoại trong cột B, bạn có thể sử dụng các công thức sau để lấy số điện thoại kết hợp với mã quốc gia:

= A1 & “” & B1

Trong các công thức trên, chúng tôi thêm một khoảng trắng ở giữa để làm cho các số dễ đọc hơn:

Có thể đạt được kết quả tương tự bằng cách sử dụng hàm CONCATENATE.

5. Các toán tử tham chiếu trong công thức và hàm Excel

Để cung cấp về phạm vi dữ liệu cho các công thức MS Excel và cho các số cụ thể trong các hàm Excel, các toán tử sau được sử dụng.

Dấu hai chấm (:) – nó là một toán tử phạm vi cho phép bạn tạo một tham chiếu cho nhiều ô giữa hai ô mà bạn chỉ định.

Ví dụ: phạm vi A1: A00 bao gồm 100 ô từ A1 đến A100. Để tìm giá trị trung bình của 100 ô này, bạn sử dụng công thức sau: = AVERAGE (A1: A00)

Bạn cũng có thể tham chiếu đến toàn bộ cột (A: A) hoặc toàn bộ hàng (1: 1). Ví dụ, công thức sau có thể tìm tổng tất cả các số trong cột A: = SUM (A: A).

Dấu phẩy (,) – được sử dụng để phân tách các đối số trong công thức bảng tính Excel. Ví dụ, công thức = IF (A1> 0, “good”, “bad”) đọc như thế này: nếu A1 lớn hơn 0, trả về “good”, ngược lại là “bad”.

Ghi chú. Dấu phẩy là dấu phân cách mặc định ở Bắc Mỹ và một số quốc gia khác. Ở các nước Châu Âu, dấu phẩy sẽ được giữ dưới dạng Ký hiệu thập phân và các dấu của dấu phân cách đó thường sẽ được đặt thành dấu chấm phẩy (;). Trong trường hợp này, nếu bạn cần tách đối số đó bằng dấu chấm phẩy, ví dụ = IF (A1> 0, “good”, “bad”).

Vì vậy, nếu bạn đang cố gắng tạo một số công thức trong sổ làm việc của mình, nhưng Excel không chấp nhận nó và đưa ra lỗi “công thức không hợp lệ”, hãy đi tới Bảng điều khiển cài đặt khu vực (Control)> Khu vực và ngôn ngữ> Cài đặt bổ sung) và kiểm tra xem chắc chắn các ký hiệu được đặt làm dấu phân cách ở đó. Đó có thể là dấu bạn sẽ cần sử dụng để phân biệt các đối số trong công thức Excel của mình.

Dấu cách – nó là một toán tử giao nhau cho phép bạn lấy các ô tương ứng với hai tham chiếu mà bạn đã chỉ định. Ví dụ: nếu bạn có danh sách các mục trong cột A và có một số dữ liệu liên quan về các cột khác, bạn có thể lấy các giá trị tại giao điểm của một cột và hàng nhất định bằng cách sử dụng công thức như sau: = B3 : D3 C2: C4

V, Mẹo tiết kiệm thời gian và phím tắt cho công thức Excel

Căn bậc hai trong excel 9

Mẹo về căn bậc hai trong excel

Các công thức trong Excel là một công cụ đa diện mạnh mẽ và chúng có thể thực hiện rất nhiều công việc trong bảng tính của bạn. Tất nhiên, việc học các khía cạnh khác nhau của các hàm và công thức Excel sẽ mất nhiều thời gian. Vì vậy, bạn có thể cảm thấy sẽ không có đủ thời gian để tìm hiểu mọi thứ. Có, đó là một cách tốt để tìm thêm thời gian và cũng để tiết kiệm thời gian

Để chuyển đổi giữa các tham chiếu tuyệt đối, tương đối và hỗn hợp trong cùng một công thức, hãy sử dụng phím F4.

Để xem lại tất cả các công thức trên trang tính, hãy nhấp vào các nút Hiển thị Công thức trên tab Công thức> nhóm Kiểm tra Công thức hoặc nhấn phím tắt Ctrl + ~.

Để chỉnh sửa công thức, hãy nhấn F2 hoặc bấm đúp vào ô hoặc bấm vào thanh công thức.

Để khắc phục lỗi công thức trong Excel, hãy chọn một phần của công thức và nhấn F9. Điều này cho phép bạn xem các giá trị thực tế đằng sau các tham chiếu ô đó.

Để sao chép công thức vào hầu hết các ô trong cùng một cột, hãy nhập công thức vào ô đầu tiên, chọn ô đó và di con trỏ qua hình vuông nhỏ ở góc dưới cùng bên phải cho đến khi chuyển đổi nó thành dấu thập đỏ và đen ( được gọi là Fill handle). Nhấp đúp vào các dấu thập đó và bạn nhận được một công thức được sao chép trên toàn bộ cột.

Để chuyển đổi công thức thành giá trị, hãy chọn tất cả các ô có công thức bạn muốn chuyển đổi, nhấn Ctrl + C để sao chép các công thức đó, sau đó nhấn Shift + F10, sau đó nhấn V, rồi nhấn Enter. Shift + F10 + V là phím tắt cho Dán các giá trị đặc biệt của Excel. Nếu bạn không thể chắc chắn nhớ phím tắt này, thì chỉ cần nhấn phím tắt thông thường để dán Ctrl + V, nhấp vào mũi tên nhỏ ở bên phải của nút Dán để mở danh sách thả xuống và chọn Dán Giá trị.

Để có thể ứng dụng tốt Excel vào công việc, chúng ta không những phải thành thạo các hàm mà còn phải biết sử dụng thành thạo các công cụ của Excel. Các hàm nâng cao sẽ giúp ứng dụng tốt trong công việc như hàm SUMIFS, hàm COUNTIFS, hàm SUMPRODUCT, hàm INDEX + MATCH … Các công cụ thường được sử dụng là Data validation, Conditional formatting, Pivot table …

TẠI VÌ. Tổng kết

Qua bài viết trên, 123job xin cung cấp cho các bạn những kỹ năng, thủ thuật làm bài excel nói chung và hàm bậc hai trong excel nói riêng. Hi vọng với những gợi ý trên, bạn sẽ dễ dàng áp dụng trong cuộc sống và công việc, 123job chúc các bạn thành công.

Bài viết này giúp bạn nắm bắt được thông tin về các thủ thuật khi sử dụng các ứng dụng văn phòng. Để từ đó có thể sử dụng trực tiếp những thủ thuật này để đáp ứng các yêu cầu của bạn. Việc hiểu biết các thông tin trên sẽ giúp cho công việc của bạn được thực hiện dễ dàng và thuận tiện hơn. Ngoài ra, nếu bạn còn điều gì thắc mắc, hãy truy cập website: https://www.amorstay.com.vn/ để biết thêm các thông tin chi tiết hơn nhé.

1 view0 comments

Comments


bottom of page