Để tránh những tranh chấp pháp lý có thể phát sinh giữa người cho thuê và người thuê nhà cửa, điều kiện quan trọng đầu tiên bắt buộc phải có chính là soạn thảo hợp đồng thuê nhà với những nội dung cụ thể, hợp pháp với những quy định rõ ràng quyền và nghĩa vụ của hai bên.
Hợp đồng thuê nhà năm 2019 được xây dựng nội dung kết hợp giữa quy định của Bộ Luật Dân sự năm 2015, Luật Kinh doanh Bất động sản năm 2014 và Luật Nhà ở năm 2014. Trên cơ bản, nội dung hợp đồng thuê nhà năm 2019 vẫn yêu cầu đảm bảo những thỏa thuận căn bản như thời hạn thuê, giá thuê nhà, quyền và nghĩa vụ của chủ nhà và người thuê,….
1, Về hình thức
Hợp đồng cho thuê nhà không bắt buộc phải công chứng. Tuy nhiên, nếu trong hợp đồng người cho thuê và người thuê nhà có nhiều thỏa thuận riêng, ràng buộc hoặc bên thuê nhà không nắm rõ tính hợp pháp của hợp đồng cho thuê này,… thì việc yêu cầu công chứng hợp đồng sẽ được văn phòng công chứng kiểm tra tính chính xác của giao dịch, giúp bạn loại bỏ những rủi ro trước khi ký kết.
2, Về nội dung hợp đồng:
Nội dung hợp đồng thường theo mẫu như sau:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
………, ngày ……… tháng …….. năm ………
HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ
– Căn cứ Luật Nhà ở Số 65/2014/QH13;
– Căn cứ Luật kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH13,
Chúng tôi gồm:
I. BÊN CHO THUÊ NHÀ (sau đây gọi tắt là Bên cho thuê):
1. Trường hợp là doanh nghiệp
Tên công ty:
Địa chỉ
Mã số thuế
Đại diện: Ông/ Bà Chức vụ:
Tài khoản:
2. Trường hợp là cá nhân
Họ và tên: Ngày sinh:
CMTND số:
HKTT:
Chỗ ở hiện tại:
II. BÊN THUÊ NHÀ (sau đây gọi tắt là Bên thuê):
1. Trường hợp là doanh nghiệp
Tên công ty:
Địa chỉ
Mã số thuế
Đại diện: Ông/ Bà Chức vụ:
Tài khoản:
2. Trường hợp là cá nhân
Họ và tên: Ngày sinh:
CMTND số:
HKTT
Chỗ ở hiện tại:
Bằng hợp đồng này, Bên cho thuê đồng ý cho Bên thuê thuê toàn bộ ngôi nhà với những thỏa thuận sau đây:
ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG
1. Đối tượng của hợp đồng này là ngôi nhà số: ……………….đường
phường quận……………….. thành phố…………………………….,
2. Kết cấu:
3. Tổng diện tích sàn nhà ở……m2, trong đó diện tích chính là: ……m2, diện tích phụ là: ……………….m2
4. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số ……………… do Sở tài nguyên môi trường thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày
5. Giá thuê ngôi nhà là: đ (bằng chữ:…………………………………………………………. ).
Bên B trả tiền thuê nhà cho Bên A bằng tiền mặt, thường kỳ mỗi tháng một lần vào ngày
Việc giao và nhận số tiền nêu trên do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
3. Thời hạn thuê ngôi nhà nêu trên là……………….kể từ ngày……. tháng….năm…….
4. Mục đích thuê:
ĐIỀU 2: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ
Bên A có các nghĩa vụ sau đây:
– Giao nhà cho Bên thuê theo đúng hợp đồng;
– Bảo đảm cho người thuê sử dụng ổn định nhà trong thời hạn thuê;
– Bảo dưỡng, sửa chữa nhà theo định kỳ hoặc theo thỏa thuận; nếu bên cho thuê không bảo dưỡng, sửa chữa nhà mà gây thiệt hại cho Bên thuê, thì phải bồi thường;
– Tạo điều kiện cho Bên thuê sử dụng thuận tiện diện tích thuê;
– Nộp các khoản thuế về nhà và đất (nếu có).
Bên A có các quyền sau đây:
– Nhận đủ tiền thuê nhà đúng kỳ hạn như đã thỏa thuận;
– Đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng nhưng phải báo cho Bên B biết trước một tháng và yêu cầu bồi thường thiệt hại, nếu Bên thuê có một trong các hành vi sau đây:
+ Không trả tiền thuê nhà liên tiếp trong ba tháng trở lên mà không có lý do chính đáng;
+ Sử dụng nhà không đúng mục đích thuê;
+ Làm nhà hư hỏng nghiêm trọng;
+ Sửa chữa, đổi hoặc cho người khác thuê lại toàn bộ hoặc một phần nhà đang thuê mà không có sự đồng ý của bên cho thuê;
+ Làm mất trật tự công cộng nhiều lần và ảnh hưởng nghiêm trọng đến sinh hoạt bình thường của những người xung quanh;
+ Làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến vệ sinh môi trường;
– Cải tạo, nâng cấp nhà cho thuê khi được Bên thuê đồng ý, nhưng không được gây phiền hà cho bên thuê sử dụng chỗ ở;
– Được lấy lại nhà cho thuê khi hết hạn hợp đồng thuê.
Bên B có các nghĩa vụ sau đây:
– Sử dụng nhà đúng mục đích đã thỏa thuận;
– Trả đủ tiền thuê nhà đúng kỳ hạn đã thỏa thuận;
– Số người thuê phải có CMND để đăng ký tạm trú, không được ở dư người.
– Bạn bè, người thân của Bên thuê có thể ở lại không quá 05 ngày và phải thông báo cho Bên cho thuê
– Thực hiện các quy định về phòng cháy, chữa cháy, an ninh trật tự và các quy định khác của nhà nước;
– Không chứa hàng quốc cấm;
– Không chứa chất nổ, chất dễ cháy, chất dễ làm hư hỏng nhà trái với quy định của nhà nước và không được bên cho thuê nhà đồng ý;
– Không cho bất kỳ một bên thứ ba nào thuê, mượn hoặc sử dụng lại ngôi nhà nói trên nếu không được bên A đồng ý;
– Giữ gìn nhà, sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra;
– Tôn trọng quy tắc sinh hoạt công cộng;
– Trả tiền điện, nước, điện thoại, vệ sinh và các chi phí phát sinh khác trong thời gian thuê nhà;
– Trả nhà cho Bên cho thuê theo đúng thỏa thuận.
Bên B có các quyền sau đây:
– Nhận nhà thuê theo đúng thoả thuận;
– Được ưu tiên ký hợp đồng thuê tiếp.
ĐIỀU 3: SỬA ĐỔI VÀ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
– Hợp đồng này có thể được sửa đổi, bổ sung theo sự thỏa thuận của hai bên bằng văn bản.
– Hợp đồng chấm dứt sau
– Nếu bên thuê ở đúng theo quy định trong hợp đồng, thì khi hợp đồng này kết thúc sẽ ký tiếp hợp đồng thuê nhà khác.
– Bên cho thuê có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng và lấy lại nhà (báo trước 01 tháng) nếu Bên thuê có một trong các hành vi sau đây:
+ Không trả tiền thuê nhà đúng thời gian quy định;
+ Ở quá số người đã kê khai trong hợp đồng này;
+ Sử dụng nhà không đúng mục đích thuê;
+ Làm nhà hư hỏng nghiêm trọng;
+ Sửa chữa, đổi hoặc cho người khác thuê lại toàn bộ hoặc một phần nhà đang thuê mà không có sự đồng ý của Bên cho thuê;
+ Làm mất trật tự công cộng nhiều lần và ảnh hưởng nghiêm trọng đến sinh hoạt bình thường của những người xung quanh;
+ Làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến vệ sinh môi trường.
ĐIỀU 4: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
-Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày các bên ký kết, được lập thành 2 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ một bản.
BÊN CHO THUÊ BÊN THUÊ (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
Commenti