top of page

Cách sử dụng hàm ADDRESS để trả về vị trí ô trong Excel một cách chi tiết

Hàm ADDRESS trong Excel là hàm sử dụng số hàng và cột làm đối số để trả về giá trị tham chiếu trong ô chuẩn và nếu bạn chưa biết cách sử dụng hàm này. Cùng theo dõi bài viết sau để hiểu rõ hơn về cách thực hiện nhé.

I. Chức năng ADDRESS là gì? Ứng dụng của hàm ADDRESS trong Excel

1. Định nghĩa

Hàm ADDRESS là một hàm tính toán lấy một số hàng và cột làm đối số và trả về một tham chiếu ô tiêu chuẩn. Hàm này được sử dụng rất nhiều trong Excel.

Ứng dụng của hàm ADDRESS trong Excel:

  1. Tính giá trị tham chiếu trong bảng dữ liệu một cách nhanh chóng.

  2. Có thể kết hợp với các hàm khác trong Excel để hỗ trợ công việc.

  3. Giúp làm việc trong Excel chuyên nghiệp hơn.

2. Các loại tham chiếu

  1. Tham chiếu tương đối: Được biểu thị dưới dạng cột và số hàng có nghĩa là khi bạn sao chép công thức có chứa tham chiếu ô tương đối, tham chiếu hàng và ký tự cột được điều chỉnh để phản ánh vị trí bạn đã nhập. Sao chép công thức. Ví dụ A32.

  2. Tham chiếu tuyệt đối: Được hiển thị bằng dấu $ phía trước ký tự cột và số hàng có nghĩa là khi bạn sao chép công thức có chứa tham chiếu ô tuyệt đối, tham chiếu đó không thay đổi. Ví dụ $ A $ 32.

  3. Tham chiếu hỗn hợp: Được trình bày bằng dấu $ phía trước ký tự cột hoặc số hàng có nghĩa là khi bạn sao chép công thức có chứa tham chiếu ô hỗn hợp, tham chiếu $ không thay đổi, nhưng phần khác thì có. Ví dụ $ A32.

II. Cách sử dụng hàm ADDRESS trong Excel

1. Cú pháp hàm

Cú pháp hàm: = ADDRESS (row_num, column_num, [abs_num], [a1], [sheet_text])

Trong đó:

  1. Row_num: Một giá trị số chỉ định số hàng được sử dụng trong tham chiếu ô.

  2. Column_num: Một giá trị số chỉ định số cột được sử dụng trong tham chiếu ô.

  3. Abs_num: Một giá trị số chỉ định kiểu tham chiếu sẽ trả về.

  4. A1: Giá trị lôgic chỉ định kiểu tham chiếu A1 hoặc R1C1.

  5. Sheet_text: Giá trị văn bản chỉ định tên của trang tính được sử dụng làm tham chiếu bên ngoài.

Lưu ý: Tham số abs_num có các loại giá trị sau:

Giá trị abs_num

Trả về một loại tham chiếu

1 hoặc bỏ qua

Tuyệt đối

2

Hàng tuyệt đối, cột tương đối

3

Hàng tương đối, cột tuyệt đối

4

Quan hệ

2. Cách sử dụng

Ví dụ: Sử dụng hàm ADDRESS để tham chiếu đến các ô trong bảng sau.

Bước 1: Trong bảng dữ liệu ví dụ trên, nhập hàm như được hiển thị trong hộp tham chiếu.

Giải thích chức năng:

  1. ADDRESS: Một lệnh chức năng.

  2. 2,3: Là hàng 2, cột 3.

  3. 2: Là giá trị abs_num để trả về hàng tuyệt đối, cột tương đối.

  4. 0: Giá trị kiểu tham chiếu R1C1.

Hướng dẫn sử dụng chức năng ĐỊA CHỈ.

Hướng dẫn sử dụng chức năng ĐỊA CHỈ.

Bước 2: Bạn nhấn phím Enter để hiển thị kết quả.

Nhấn Enter để hiển thị kết quả.

Nhấn Enter để hiển thị kết quả.

Để bạn hiểu rõ hơn, tôi tóm tắt thêm qua bảng sau:

Cú pháp

Giải thích

Kết quả

= ĐỊA CHỈ (2,3)

Chỉ các cột và hàng được cung cấp dưới dạng đối số. Hàm trả về một địa chỉ tuyệt đối hoàn chỉnh.

$ C $ 2

= ĐỊA CHỈ (2,3,1)

Khi 1 được sử dụng làm đối số thứ ba, một địa chỉ tuyệt đối đầy đủ được trả về. Kết quả là như nhau nếu đối số thứ ba bị bỏ qua.

$ C $ 2

= ĐỊA CHỈ (2,3,2)

Khi 2 được sử dụng làm đối số thứ ba, một tham chiếu hỗn hợp được trả về, với các giá trị cột tương đối và hàng tuyệt đối.

C $ 2

= ĐỊA CHỈ (2,3,3)

Khi 3 được sử dụng làm đối số thứ ba, một tham chiếu hỗn hợp được trả về, với giá trị cột tuyệt đối và hàng tương đối.

$ C2

= ĐỊA CHỈ (2,3,4)

Khi 4 được sử dụng làm đối số thứ ba, một tham chiếu tương đối hoàn chỉnh được trả về.

C2

= ĐỊA CHỈ (2,3,2,0)

Khi đối số thứ tư là sai, một tham chiếu kiểu R1C1 được trả về.

R2C[3]

= ĐỊA CHỈ (2,3,3,0)

Ví dụ này cho thấy một hàm trả về một tham chiếu tổng hợp kiểu R1C1.

RẺ[2]C3

= ĐỊA CHỈ (2,3,1 ,, “Trang 4”)

Đối số thứ năm trả về một tham chiếu đến trang tính hoặc sổ làm việc bên ngoài. Cú pháp này trả về tham chiếu kiểu A1 cho ô B5 trên Trang tính 4.

Trang tính 4! $ C $ 2

= ĐỊA CHỈ (2,3,1,0, “Trang tính 4”)

Cú pháp này trả về tham chiếu kiểu R1C1 cho ô B5 trên Trang 4.

Trang tính4! R2C3

Trên đây là cách sử dụng hàm ADDRESS để trả về vị trí ô trong Excel chi tiết kèm theo ví dụ minh họa. Hy vọng bài viết sẽ giúp ích cho các bạn thực hiện trong công việc cũng như học tập và nếu có góp ý hãy để lại bình luận bên dưới và đừng quên chia sẻ nếu thấy hữu ích nhé.

Bài viết này giúp bạn nắm bắt được thông tin về các thủ thuật khi sử dụng các ứng dụng văn phòng. Để từ đó có thể sử dụng trực tiếp những thủ thuật này để đáp ứng các yêu cầu của bạn. Việc hiểu biết các thông tin trên sẽ giúp cho công việc của bạn được thực hiện dễ dàng và thuận tiện hơn. Ngoài ra, nếu bạn còn điều gì thắc mắc, hãy truy cập website: https://www.amorstay.com.vn/ để biết thêm các thông tin chi tiết hơn nhé.

1 view0 comments

Comments


bottom of page