top of page

Cách sử dụng các hàm thống kê có điều kiện trong Excel

Thống kê là một bước quan trọng giúp bạn lập kế hoạch trong quá trình kinh doanh của mình. Trong quá trình tính toán, bạn không thể không sử dụng các hàm thống kê nhanh trong Excel. Trong bài này, bạn sẽ tìm hiểu về các hàm thống kê đó.

Cách sử dụng các hàm thống kê có điều kiện trong Excel

1. Hàm trung bình có điều kiện

Với điều kiện hàm trung bình có 2 dạng:

– Trung bình với 1 điều kiện: Averageif

– Trung bình với nhiều sự kiện: Averageifs

a) Averageif. hàm số

Ý nghĩa: Hàm tính giá trị trung bình của các giá trị số trong một phạm vi dữ liệu nhất định với một điều kiện nhất định.

Cú pháp: Averageif (Phạm vi, Tiêu chí, Trung bình_range)

Trong đó:

– Range: Vùng dữ liệu chứa điều kiện tính giá trị trung bình.

– Criteria: Điều kiện để tính giá trị trung bình, có thể là ô địa chỉ chứa điều kiện hoặc nhập điều kiện trực tiếp vào công thức.

– Average_range: Vùng dữ liệu chứa các giá trị để tính giá trị trung bình theo điều kiện.

Chú ý:

– Giá trị để tính trung bình cộng phải là giá trị số.

– Nếu biểu thức điều kiện không có trong cơ sở dữ liệu => hàm trả về giá trị lỗi # DIV / 0!

– Trong biểu thức điều kiện có chứa các ký tự thay thế như? và * bạn cần đặt dấu ~ trước biểu thức điều kiện đó.

Ví dụ:

Averageif.  Ví dụ về hàm

Nếu vùng dữ liệu để tính giá trị trung bình không phải là kiểu dữ liệu số -> Excel không đưa ra thông báo yêu cầu bạn nhập lại dữ liệu.

Nếu phạm vi dữ liệu để tính trung bình không phải là kiểu dữ liệu số

b) Averageifs. hàm số

Ý nghĩa: Hàm tính giá trị trung bình của các giá trị số đã cho trong dải dữ liệu thỏa mãn nhiều hơn 1 điều kiện.

Cú pháp: AVERAGEIFS (phạm vi trung bình, dải tiêu chí1, tiêu chí1, dải tiêu chí2, tiêu chí2, …)

Trong đó:

– Average_range: Vùng dữ liệu chứa các giá trị để tính giá trị trung bình theo điều kiện.

– Criteria1, criteria2: Điều kiện để tính giá trị trung bình, có thể là ô địa chỉ chứa điều kiện hoặc nhập điều kiện trực tiếp vào công thức, tối đa 127 điều kiện.

– Criteria_range1, criteria_range2: Vùng dữ liệu chứa các điều kiện tương ứng với Criteria1, criteria2 … tương ứng với tối đa 127 vùng điều kiện.

Chú ý:

– Giá trị để tính trung bình cộng phải là giá trị số.

– Nếu biểu thức điều kiện không có trong cơ sở dữ liệu => hàm trả về giá trị lỗi # DIV / 0!

– Trong biểu thức điều kiện có chứa các ký tự thay thế như? và * bạn cần đặt dấu ~ trước biểu thức điều kiện đó.

Ví dụ:

Averageifs.  Ví dụ về hàm

Xin lưu ý rằng điều kiện dưới dạng một biểu thức tính toán hoặc một ký tự được đặt trong dấu ngoặc kép.

2. Chức năng đếm có điều kiện

a) Countif. hàm số

Ý nghĩa: Đếm số ô thỏa mãn một điều kiện trong phạm vi.

Cú pháp: Countif (phạm vi, tiêu chí)

Trong đó:

– range: Vùng dữ liệu chứa dữ liệu cần đếm hoặc thống kê.

– tiêu chí: Điều kiện đếm.

Chú ý:

– Khi sử dụng dấu phẩy để phân cách các phần nghìn trong dữ liệu số, khi viết các bạn chú ý điều kiện ghi đúng giá trị dấu phẩy trong bảng dữ liệu.

Ví dụ:

Countif.  Ví dụ về hàm

b) Countifs. hàm số

Ý nghĩa: Đếm số ô thỏa mãn nhiều hơn 1 điều kiện trong phạm vi dữ liệu được chỉ định.

Cú pháp: Countif (tiêu chí_ dải ô1, tiêu chí1, dải tiêu chí2, tiêu chí2, …)

Trong đó:

– criteria_range1, criteria_range2,…: Vùng dữ liệu chứa điều kiện được đếm.

– tiêu chí1, tiêu chí2, …: Điều kiện tương ứng với các vùng dữ liệu tiêu chí_ phạm vi1, tiêu chí_ phạm vi2, …

Ví dụ:

Countifs.  Ví dụ về hàm

3. Hàm tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất với điều kiện

a) Hàm Dmax

Ý nghĩa: Hàm Dmax trả về giá trị lớn nhất trong một dải dữ liệu với một điều kiện nhất định.

Cú pháp: = DMAX (cơ sở dữ liệu, trường, tiêu chí)

Trong đó:

– cơ sở dữ liệu: danh sách hoặc cơ sở dữ liệu liên quan bao gồm Tiêu đề cột. Nếu cơ sở dữ liệu không chứa tiêu đề cột, kết quả sẽ không chính xác.

– field: trường (cột) để lấy giá trị lớn nhất. Bạn có thể nhập trực tiếp tiêu đề cột trong dấu ngoặc kép hoặc một số thể hiện vị trí cột trong cơ sở dữ liệu: 1 cho cột đầu tiên, 2 cho cột thứ hai …, bạn cũng có thể nhập ô chứa tiêu đề cột mà bạn cần. sử dụng ví dụ B3, ​​C1…

– tiêu chí: là phạm vi ô chứa điều kiện, bạn có thể chọn bất kỳ miễn là phạm vi đó chứa ít nhất một cột Tiêu đề và ô dưới tiêu đề cột chứa điều kiện cho cột mà tiêu đề cột trùng với tiêu đề. trong bảng dữ liệu.

Ghi chú:

– Bạn nên đặt phạm vi tiêu chí trên trang tính để khi thêm dữ liệu, phạm vi chứa điều kiện không thay đổi.

– Phạm vi điều kiện được tách ra không chèn vào danh sách hoặc cơ sở dữ liệu cần xử lý.

– tiêu chí phải chứa ít nhất Tiêu đề Cột và một ô chứa điều kiện dưới tiêu đề cột.

b) Hàm Dmin

Ý nghĩa: Hàm Dmin trả về giá trị nhỏ nhất trong một dải dữ liệu với một điều kiện cho trước.

Cú pháp: = DMIN (cơ sở dữ liệu, trường, tiêu chí)

Trong đó:

– cơ sở dữ liệu: danh sách hoặc cơ sở dữ liệu liên quan bao gồm Tiêu đề cột. Nếu cơ sở dữ liệu không chứa tiêu đề cột, kết quả sẽ không chính xác.

– field: trường (cột) để lấy giá trị lớn nhất. Bạn có thể nhập trực tiếp tiêu đề cột trong dấu ngoặc kép hoặc một số thể hiện vị trí cột trong cơ sở dữ liệu: 1 cho cột đầu tiên, 2 cho cột thứ hai …, bạn cũng có thể nhập ô chứa tiêu đề cột mà bạn cần. sử dụng ví dụ B3, ​​C1…

– tiêu chí: là phạm vi ô chứa điều kiện, bạn có thể chọn bất kỳ miễn là phạm vi đó chứa ít nhất một cột Tiêu đề và ô dưới tiêu đề cột chứa điều kiện cho cột mà tiêu đề cột trùng với tiêu đề. trong bảng dữ liệu.

Ghi chú:

– Bạn nên đặt phạm vi tiêu chí trên trang tính để khi thêm dữ liệu, phạm vi chứa điều kiện không thay đổi.

– Phạm vi điều kiện được tách ra không chèn vào danh sách hoặc cơ sở dữ liệu cần xử lý.

– tiêu chí phải chứa ít nhất Tiêu đề Cột và một ô chứa điều kiện dưới tiêu đề cột.

Ví dụ:

Tìm giá trị lớn

Hàm Dmax trả về giá trị số lớn nhất trong trường dữ liệu, vì vậy nếu giá trị đó không phải là số -> Excel sẽ yêu cầu bạn nhập lại dữ liệu.

Hàm Dmax trả về giá trị số lớn nhất trong trường dữ liệu

Bài viết trên đây giới thiệu đến các bạn cách sử dụng một số hàm thống kê có chứa điều kiện trong Excel, hi vọng sẽ giúp ích được cho các bạn. Chúc may mắn!

Bài viết này giúp bạn nắm bắt được thông tin về các thủ thuật khi sử dụng các ứng dụng văn phòng. Để từ đó có thể sử dụng trực tiếp những thủ thuật này để đáp ứng các yêu cầu của bạn. Việc hiểu biết các thông tin trên sẽ giúp cho công việc của bạn được thực hiện dễ dàng và thuận tiện hơn. Ngoài ra, nếu bạn còn điều gì thắc mắc, hãy truy cập website: https://www.amorstay.com.vn/ để biết thêm các thông tin chi tiết hơn nhé.

4 views0 comments

Comments


bottom of page