Hàm AND từ lâu đã không còn xa lạ với dân chuyên tin học văn phòng. Tuy nhiên, để tiếp cận và sử dụng thành thạo nó không phải là điều dễ dàng đối với những người mới bắt đầu. Cùng tìm hiểu về chức năng này trong bài viết sau nhé!
Hàm AND trong Excel là một hàm logic được sử dụng nhiều để kiểm tra xem tất cả các điều kiện đã cho có đúng hay không. Nó sẽ trả về kết quả tương ứng với giá trị TRUE hoặc FALSE để giúp bạn kiểm tra logic. Trên thực tế, bạn thường sẽ phải kết hợp giữa hàm AND và hàm IF hoặc hàm OR trong phần mềm Excel để có thể thực hiện các bài kiểm tra với nhiều điều kiện thay vì một điều kiện cho trước nhằm giúp tăng năng suất công việc.
I. Hướng dẫn cách sử dụng hàm AND trong Excel
1. Cú pháp AND. hàm số
= AND (logic1,[logical2]…)
Lưu ý: Tùy vào cài đặt của từng máy tính mà bạn nên sử dụng dấu phẩy (,) hoặc dấu chấm phẩy (;).
2. Các giá trị đã cho trong AND. hàm số
logic1: Là điều kiện đầu tiên bạn muốn kiểm tra với hàm AND trong Excel. Đây được coi là một đối số bắt buộc.
logic2: Các điều kiện khác mà bạn muốn thực hiện kiểm tra với hàm AND. Đây là một đối số tùy chọn. Tối đa bạn có thể thêm là 255 đối số.
3. Những lưu ý khi sử dụng AND. hàm số
Các đối số (hoặc điều kiện) phải chỉ định các giá trị logic hoặc một số mảng hoặc tham chiếu nhất định có chứa các giá trị logic.
Nếu một đối số mảng hoặc tham chiếu có chứa văn bản hoặc kiểu ô trống, các đối số tương ứng đó sẽ bị bỏ qua.
Nếu phạm vi được chỉ định không chứa giá trị logic, hàm AND ngay lập tức trả về giá trị lỗi #VALUE! lỗi.
II. Ví dụ về hàm AND trong Excel
Dưới đây tôi sẽ đưa ra một số ví dụ về hàm AND trong thực tế để các bạn thực hành để các bạn hiểu rõ hơn về cách sử dụng hàm AND.
Giả sử chúng ta có một bảng dữ liệu cho trước như hình dưới đây.
Bảng dữ liệu được đưa ra
Chúng ta nhập hàm như sau “= AND (B4 =” Samsung A5 ″, E4> 5, E4
Cả 3 đối số đều đúng
Chúng ta nhập hàm = AND (B5 =”Sony Z3 ″, E5> 5, E55 kết quả sai.
Đối số E5> 5 kết quả sai
Ta nhập hàm = AND (B6), kết quả của hàm AND sau đó trả về là #VALUE! vì ô tham chiếu đến dữ liệu đến không chứa giá trị lôgic.
#GIÁ TRỊ!
III. Hàm AND và hàm OR trong cùng một công thức
Tất nhiên, không có gì ngăn cản bạn sử dụng cả hai hàm AND và OR trong một công thức nếu phần bạn cần làm yêu cầu nó. Có thể có vô số biến thể của các công thức đặc biệt như vậy trong các mô hình cơ bản sau:
= AND (OR (Cond1, Cond2), Cond3) = AND (OR (Cond1, Cond2), OR (Cond3, Cond4) = OR (AND (Cond1, Cond2), Cond3) = OR (AND (Cond1, Cond2), VÀ (Điều 3, Điều 4))
Ví dụ: nếu bạn muốn biết tình trạng của một lô chuối và cam đã được bán hết, tức là số lượng “Còn hàng” (ở vị trí cột B) bằng với số lượng “Đã bán” (cột C ), hàm OR và Hàm AND sau có thể nhanh chóng hiển thị cho bạn kết quả này: = OR (AND (A2 = “chuối”, B2 = C2) và kết hợp với AND (A2 = “cam”, B2 = C2))
Hiển thị kết quả
IV. Cách kết hợp hàm IF với AND. hàm số
Bên cạnh việc kết hợp với hàm OR, nếu bạn cần giải một bài toán phải kiểm tra nhiều điều kiện để hiển thị các giá trị phù hợp, hãy sử dụng kết hợp hợp lý giữa hàm IF và hàm IF. VÀ để làm điều đó.
Cú pháp sẽ như sau: = IF (AND (Điều kiện 1, Điều kiện 2… Điều kiện n), “giá trị 1”, “giá trị 2”)
Ý nghĩa: Nếu tất cả các điều kiện được đưa ra trong hàm AND đều đúng, hãy hiển thị “giá trị 1”
Nếu có một điều kiện được chỉ ra trong hàm AND không được thỏa mãn, hãy hiển thị “giá trị 2”.
V. Ví dụ hàm IF kết hợp với hàm AND
Phân loại học sinh dựa trên dữ liệu điểm lý thuyết và thực hành:
Nếu điểm lý thuyết và thực hành trong bảng trên 5 điểm thì học sinh được xếp loại Đạt, còn nếu điểm dưới 5 thì học sinh bị xếp loại Không đạt.
Thực hiện phân loại học sinh
Vì vậy để thực hiện phân loại học sinh, ta kết hợp hàm IF và hàm AND để có thể xác định được.
Sử dụng hàm IF để xếp hạng, nếu điều kiện cho trước được thỏa mãn thì hiển thị “giá trị 1” là Pass, nếu không thỏa mãn điều kiện, chúng ta sẽ thấy ô trống hiển thị “giá trị 2” là không thành công.
Sử dụng hàm AND để thực hiện kết hợp cả hai điều kiện là điểm lý thuyết và điểm thực hành phải lớn hơn hoặc bằng 5, tạo thành một điều kiện hoàn chỉnh cho hàm IF.
Nếu chúng ta thấy rằng hàm thỏa mãn cả hai điều kiện này, hàm AND sẽ cho giá trị TRUE, nghĩa là “tình trạng” của hàm IF tương ứng được thỏa mãn.
Và nếu một trong hai điều kiện cho trước không được thỏa mãn thì hàm AND sẽ trả về giá trị FALSE, nghĩa là không thỏa mãn điều kiện của hàm IF.
Nhập cú pháp vào ô F5 = IF (AND (D5> = 5, E5> = 5), “Đạt”, “Không đạt”)
Ô F5 sẽ ngay lập tức hiển thị kết quả “Không thành công” vì:
Trong hàm AND: “Điều kiện 1” tương ứng với điểm lý thuyết trong ô D5> 5 được thỏa mãn, nhưng “Điều kiện 2” điểm thực hành được cho trong ô E5
Trong hàm IF: Lấy giá trị FALSE từ hàm AND, do đó điều kiện hiển nhiên không được thỏa mãn, ô F5 sẽ hiển thị ngay lập tức “giá trị 2” là không thành công.
TẠI VÌ. Kết luận
Bài viết trên là hướng dẫn chi tiết cách sử dụng hàm AND trong Excel cùng với các ví dụ cụ thể. Ngoài ra, nếu bạn muốn tìm hiểu thêm các hàm thường dùng khác hay cách kết hợp các hàm trong Excel phong phú hơn, hay các kỹ năng văn phòng hữu ích thì hãy tiếp tục theo dõi các bài viết khác nhé. về chủ đề này của 123job nhé.
Bài viết này giúp bạn nắm bắt được thông tin về các thủ thuật khi sử dụng các ứng dụng văn phòng. Để từ đó có thể sử dụng trực tiếp những thủ thuật này để đáp ứng các yêu cầu của bạn. Việc hiểu biết các thông tin trên sẽ giúp cho công việc của bạn được thực hiện dễ dàng và thuận tiện hơn. Ngoài ra, nếu bạn còn điều gì thắc mắc, hãy truy cập website: https://www.amorstay.com.vn/ để biết thêm các thông tin chi tiết hơn nhé.
Comments