Hàm UNICHAR () và UNICODE () dùng để mã hóa UNICODE, bạn có thể lấy ký tự Unicode từ giá trị số đầu vào bằng hàm UNICHAR () và ngược lại lấy giá trị số từ ký tự Unicode đầu tiên. với hàm UNICODE ().
Bài viết mô tả cú pháp và cách sử dụng hàm UNICHAR () và hàm UNICODE () trong Excel.
UNICHAR. hàm số
Mô tả
Hàm UNICHAR () trả về ký tự Unicode của giá trị số đầu vào, hàm được sử dụng để mã hóa UNICODE.
Cú pháp
= UNICHAR (số)
Trong đó:
number là ký tự số cần chuyển sang ký tự Unicode, là tham số bắt buộc.
Ghi chú
– Ký tự Unicode trả về có thể là một chuỗi ký tự (chẳng hạn như mã UTF-8, UTF-16).
– Nếu số là 0 (không) hoặc các giá trị số nằm ngoài phạm vi, hàm UNICHAR trả về lỗi #VALUE! lỗi.
– Nếu số là thay thế một phần và kiểu dữ liệu không hợp lệ, hàm sẽ trả về lỗi # N / A.
Ví dụ
= UNICHAR (78)
UNICODE. hàm số
Mô tả
Hàm UNICODE () trả về số của ký tự đầu vào, nếu đầu vào là chuỗi ký tự thì hàm trả về số của ký tự đầu tiên trong chuỗi. Sử dụng cho bảng mã Unicode.
Cú pháp
= UNICODE (văn bản)
Trong đó:
text là ký tự hoặc chuỗi ký tự bạn muốn lấy giá trị Unicode, nếu text chứa kiểu dữ liệu không hợp lệ, hàm sẽ trả về giá trị lỗi #VALUE! lỗi.
Ví dụ
= UNICODE (“A”)
= UNICODE (“thuthuatphanmem.vn”)
Cách sử dụng hai hàm UNICHAR () và hàm UNICODE () rất đơn giản, tuy nhiên hai hàm này chỉ hỗ trợ với phiên bản Excel 2013 còn Excel 2003, 2007, 2010 thì không hỗ trợ. Bạn có thể cài đặt phiên bản Office 2013 để sử dụng hai chức năng này. Chúc may mắn!
Bài viết này giúp bạn nắm bắt được thông tin về các thủ thuật khi sử dụng các ứng dụng văn phòng. Để từ đó có thể sử dụng trực tiếp những thủ thuật này để đáp ứng các yêu cầu của bạn. Việc hiểu biết các thông tin trên sẽ giúp cho công việc của bạn được thực hiện dễ dàng và thuận tiện hơn. Ngoài ra, nếu bạn còn điều gì thắc mắc, hãy truy cập website: https://www.amorstay.com.vn/ để biết thêm các thông tin chi tiết hơn nhé.
Comentarios