Đất cơ sở sản xuất kinh doanh là gì? Phân loại và mục đích sử dụng? Thủ tục chuyển đổi là gì? Tất cả những vấn đề trên sẽ được bất động sản ODT giải đáp qua nội dung bài viết dưới đây.
1. Khái niệm đất cơ sở sản xuất kinh doanh? Sử dụng
Đất cơ sở sản xuất, kinh doanh là đất sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh mà không phải là đất trồng cây ăn quả hoặc đất sản xuất nông nghiệp khác.
Theo Điều 10, Luật Đất đai 2013, đất sản xuất kinh doanh không phải là đất phi nông nghiệp. Loại đất này thường được sử dụng cho các mục đích cụ thể sau:
Xây dựng khu chế xuất công nghiệp, khu công nghiệp, cụm công nghiệp
Đất thương mại, kinh doanh và dịch vụ
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
Đất hoạt động khai thác, kinh doanh khoáng sản
Đất làm vật liệu xây dựng
Đất làm nguyên liệu sản xuất gốm
Sử dụng để tìm hiểu về vấn đề xây dựng nhà ở trên đất sản xuất kinh doanh
Về phân loại, đất sản xuất kinh doanh gồm các loại đất sau:
Đất ở xây dựng tại thành thị, miền núi, nông thôn
Đất được sử dụng để xây dựng trụ sở và các phòng ban
Đất xây dựng công trình công cộng, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng
Đất ven sông, xây dựng kênh mương và các công trình thủy lợi chung
Đất xây dựng trụ sở, cơ sở giáo dục và đào tạo, trạm y tế, nghiên cứu khoa học và công nghệ
2. Thủ tục chuyển đổi đất sản xuất kinh doanh sang các loại đất khác
Trước tiên, bạn cần hiểu rõ sự khác nhau giữa đất sản xuất kinh doanh và các loại đất khác. Cụ thể, đất sản xuất kinh doanh là đất để sản xuất, kinh doanh hàng hóa trên cùng một mảnh đất như sản xuất lúa, gạo và phục vụ công nghiệp như sản xuất gốm sứ, vật liệu khác. Đất sản xuất kinh doanh chủ yếu nằm ở khu vực nông thôn để thuận tiện cho việc sản xuất kinh doanh.
Đất thương mại, dịch vụ là đất xây dựng cơ sở kinh doanh nhằm mục đích thương mại, dịch vụ hoặc xây dựng công trình phục vụ mục đích này. Đất xây dựng nhà ở thường sẽ nằm ở các trung tâm thành phố.
Bạn hoàn toàn có thể yên tâm sử dụng đất vào mục đích sản xuất kinh doanh để xây dựng nhà ở, chỉ cần bạn nắm rõ các thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
2.1. Chuyển mục đích sử dụng đất phải được sự đồng ý của cơ quan nhà nước
Để chuyển mục đích sử dụng đất, bạn cần được sự đồng ý của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, đồng thời phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật. Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất sẽ được áp dụng theo loại đất được chuyển mục đích sử dụng.
2.2. Thủ tục chuyển đổi đất cơ sở sản xuất kinh doanh
Chuẩn bị các giấy tờ sau: CMND / CCCD còn hiệu lực, đơn xin chuyển đổi đất từ đất sản xuất kinh doanh sang đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu đất của chính chủ.
Xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại Cơ quan Tài nguyên & Môi trường tại địa phương.
Cơ quan có thẩm quyền sẽ kiểm tra hồ sơ và xác minh sự việc. Đồng thời, hướng dẫn người dân thực hiện các thủ tục cần thiết khác để chuyển mục đích sử dụng đất.
Người dân thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
2.3. Chi phí chuyển đất sản xuất kinh doanh sang đất ở
Chi phí chuyển đổi từ đất cơ sở sản xuất kinh doanh sang đất ở được tính theo công thức sau:
Tiền sử dụng đất phải nộp = Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – Tiền thuê đất phải nộp cho thời gian còn lại.
Trong đó:
Tiền sử dụng đất được tính trên giá đất ở = Tổng diện tích chuyển mục đích sử dụng x Giá đất được quy định trong bảng giá do UBND tỉnh quy định.
Tiền thuê đất trả cho thời gian còn lại = Tiền thuê đất trả một lần / thời gian thuê x Thời gian thuê đất còn lại.
Tùy từng loại đất mà giá sẽ khác nhau. Những khu đất có diện tích lớn, nằm ở trung tâm sẽ có giá cao hơn so với những loại đất khác. Ngoài tiền sử dụng đất, bạn còn phải nộp một số loại phí liên quan khác.
3. Thời hạn sử dụng, nhận chuyển nhượng đất cơ sở sản xuất kinh doanh
Thời hạn sử dụng đất đối với cơ sở sản xuất kinh doanh là 50 năm. Công trình đặc biệt có thời gian sử dụng lên đến 70 năm.
Đất cơ sở sản xuất, kinh doanh được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất khi có đủ các điều kiện sau đây:
Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 Luật Đất đai năm 2013.
Đất không tranh chấp.
Quyền sử dụng đất không bị kê biên để đảm bảo thi hành án.
Đất vẫn đang sử dụng.
Nguồn: https://www.amorstay.com.vn/
Comments